
Phương pháp học nhanh Vật lý THPT chủ đề hiện tượng phóng xạ
Giá: 0đ
Trước thuế: 0đ
Mô tả
Phương pháp học nhanh Vật lý THPT chủ đề hiện tượng phóng xạ được trích từ cuốn sách Phương Pháp Học Nhanh A – Z Vật Lý THPT Quốc Gia của tác giả Phạm Hồng Vương.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Các công thức cơ bản: Đặt t k T ta có: k t m m – Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt được tạo thành: t N Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t Phần trăm chất phóng xạ còn lại: k t Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: k t Tỉ lệ số nguyên tử của hạt nhân con và hạt nhân mẹ tại thời điểm t: con k Chú ý: Nếu t Các trường hợp đặc biệt, học sinh cần nhớ để giải nhanh các Câu hỏi trắc nghiệm: Thời gian Còn lại: Đã rã: Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87,5% 93,75% 96,875% 98,4375% Tỉ lệ (tỉ số) hạt đã rã và còn lại 1 3 7 15 31 63 Tỉ lệ (tỉ số) hạt còn lại và đã bị phân rã 1 1 3 1 7 1 15 1 31 1 63.
2. Tính khối lượng hạt nhân con tạo thành và thể tích khí hêli sinh ra (phóng xạ).
3. Tính thời gian và tính tuổi: a) Tính thời gian khi cho biết N0 hoặc m0 hoặc các dữ kiện khác mà ta tìm được N hoặc m Công thức trên còn dùng để tính tuổi thực vật nhờ định vị C14: lúc đó ta xem N0 là số nguyên tử có trong mẫu sống, N là số nguyên tử trong mẫu cổ. b) Tính thời gian khi cho biết tỉ số c Công thức trên còn dùng để tính tuổi khoáng vật: đá, quặng Poloni.
Xem trước tại đây https://drive.google.com/file/d/175nNtzYpfXl5bjZN9nCIlrmZw6_hn9D4/view?usp=sharing
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Các công thức cơ bản: Đặt t k T ta có: k t m m – Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt được tạo thành: t N Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t Phần trăm chất phóng xạ còn lại: k t Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: k t Tỉ lệ số nguyên tử của hạt nhân con và hạt nhân mẹ tại thời điểm t: con k Chú ý: Nếu t Các trường hợp đặc biệt, học sinh cần nhớ để giải nhanh các Câu hỏi trắc nghiệm: Thời gian Còn lại: Đã rã: Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87,5% 93,75% 96,875% 98,4375% Tỉ lệ (tỉ số) hạt đã rã và còn lại 1 3 7 15 31 63 Tỉ lệ (tỉ số) hạt còn lại và đã bị phân rã 1 1 3 1 7 1 15 1 31 1 63.
2. Tính khối lượng hạt nhân con tạo thành và thể tích khí hêli sinh ra (phóng xạ).
3. Tính thời gian và tính tuổi: a) Tính thời gian khi cho biết N0 hoặc m0 hoặc các dữ kiện khác mà ta tìm được N hoặc m Công thức trên còn dùng để tính tuổi thực vật nhờ định vị C14: lúc đó ta xem N0 là số nguyên tử có trong mẫu sống, N là số nguyên tử trong mẫu cổ. b) Tính thời gian khi cho biết tỉ số c Công thức trên còn dùng để tính tuổi khoáng vật: đá, quặng Poloni.
Xem trước tại đây https://drive.google.com/file/d/175nNtzYpfXl5bjZN9nCIlrmZw6_hn9D4/view?usp=sharing